Home > Term: lớp đất mặt (đất trên bề mặt)
lớp đất mặt (đất trên bề mặt)
Phần cao nhất của đất thường di chuyển trong đất canh tác, hoặc tương đương trong đất hoang hóa. Lớp đất mặt ở độ sâu có phạm vi từ 8-10 cm đến 20-25 cm. Nó thường được chỉ định là lớp đất cày.
- ส่วนหนึ่งของคำพูด: noun
- อุตสาหกรรม/ขอบเขต: Agriculture
- Category: Rice science
- Company: IRRI
0
ผู้สร้าง
- Phạm Lan Phương
- 100% positive feedback
(Ho Chi Minh, Vietnam)